Hệ thống lọc bụi túi vải điều khiển tự động

I.CẤU TẠO HỆ THỐNG LỌC BỤI

Sơ đồ cấu tạo hệ thống lọc bụi

Sơ đồ cấu tạo máy hút bụi tay áo hệ 75kW

  1. Máy lọc bụi

Máy lọc bụi gồm 03 buồng: buồng khí sạch; buồng lọc bụi và buồng lắng bụi kết nối với quạt hút ly tâm

  • Buồng khí sạch có lắp hệ thống cấp khí nén, miệng thoát kết nối với quạt.
  • Buồng lọc có lắp những túi lọc bụi tay áo hình trụ có đường kính 150mm cao 2500mm được giữ bởi các khung (rọ) thép, miệng hút từ hệ thống vào buồng
  • Bên dưới buồng lắng có vít tải và van xả bụi.
  1. Tủ điện điều khiển trung tâm

Tủ điện điều khiển trung tâm điều khiển toàn bộ hệ thống lọc bụi. Tự động thay đổi tốc độ động cơ quạt hút theo số họng hút được mở, tự động báo cháy khi có hỏa hoạn trong hệ thống, tự động kích hoạt hệ thống dập lửa.

  1. Hệ thống điều khiển tự động

Sơ đồ nguyên lý điều khiển hệ thống lọc bụi

Sơ đồ điều khiển tự động đóng mở van và tốc độ động cơ quạt hút

       Hệ gồm các máy công tác M1, M2, M3, …những hạt bụi được hút vào các miệng hút với tốc độ gió V1, V2, V3,… qua các van chặn. Tại đây, van chặn được điều khiển tự động đóng mở qua bộ điều khiển van phân phối và xilanh khí nén.

Khi máy công tác dừng thì van đóng tự động, ngược lại khi máy công tác hoạt động, van được mở tự động. Lúc này, bộ cảm biến áp suất đọc thông số áp suất trong đường ống và gửi tín hiệu số tới tủ điều khiển trung tâm thông qua biến tần điều khiển động cơ quạt hút. Biến tần đã được cài đặt tham số áp suất trong đường ống với thông số P­o không đổi.

Khi một phần các máy công tác (M1, M2) dừng hoạt động, bộ điều khiển xilanh sẽ đóng van chặn, lúc này tốc độ gió V1 = V2 = 0 (ms), đồng thời tốc độ gió V3 và V4 sẽ tăng lên, đồng nghĩa với áp suất P1 trong đường ống sẽ tăng. Cảm biến áp suất sẽ đọc thông số P1 và gửi tín hiệu số tới tủ điện và so sánh với thông số cài đặt Po (P1>Po). Bộ điều khiển cảm biến áp suất sẽ tự động giảm tốc độ động cơ quạt hút thông qua biến tần cho đến khi cân bằng áp suất ban đầu Po.

Điều khiển tự động cứu hỏa:

Bộ điều khiển cứu hỏa tự động gồm có các dàn pép phun nước được lắp tại 3 khu vực: bên trong buồng lọc bụi, buồng lắng bụi thô, đường ống giáp với buồng lắng bụi thô.

Phía dưới phễu chứa được lắp cảm biến nhiệt độ, nhiệt độ thực tế đo được được hiện thị trên màn hình led tủ điện. Van điện từ cứu hỏa được lắp phía trên đường nước cứu hỏa trước khi vào buồng lọc bụi.

Khi xảy ra hỏa hoạn, nhiệt độ trong buồng đạt ngưỡng cài đặt (700C), đèn báo và còi báo động sẽ kêu và phát sáng tín hiệu. Đồng thời, bộ điều khiển sẽ kích hoạt cho van điện từ cứu hỏa mở tự động và nước sẽ dẫn đến cáp pép phun trong buồng và dập lửa.

II. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG

Khi bụi được hút từ đường ống vận chuyển vào qua buồng lắng bụi thô nhờ quạt hút. Tại đây khí cùng các hạt bụi sẽ giảm vận tốc đột ngột và những hạt bụi thô được lắng xuống đáy buồng và xả ra nhờ van xả bụi. Những hạt bụi còn lại (bụi tinh) sẽ tiếp tục đi vào buồng lọc túi vải, tại đây khí cùng các hạt bụi sẽ giảm vận tốc và phân tán đều trong buồng lọc. Khi luồng khí bụi giảm vận tốc trong buồng lọc sẽ làm các hạt bụi có tỷ trọng lớn rơi xuống buồng lắng bụi, các hạt bụi có kích thước lớn hơn khe hở của các sợi vải sẽ bị giữ lại trên bề mặt vải theo nguyên lý rây, các hạt nhỏ hơn bám dính trên bề mặt  sợi vải do va chạm, lực hấp dẫn và lực hút tĩnh điện, dần dần lớp bụi thu được dày lên tạo thành lớp màng trợ lọc, lớp màng này giữ được cả các hạt bụi có kích thước rất nhỏ . Phần khí sạch đi qua các túi lọc sẽ được đưa ra ngoài qua buồng khí sạch. Hiệu quả lọc đạt tới 99,8% và lọc được cả các hạt rất nhỏ là nhờ có lớp trợ lọc. Sau 1 khoảng thời gian lớp bụi sẽ rất dày làm sức cản của màng lọc quá lớn, ta phải tiến hành loại bỏ lớp bụi bám trên mặt vải. Thao tác này được gọi là hoàn nguyên khả năng lọc.

Các túi lọc được làm sạch theo chu kỳ bằng các xung khí nén (van nổ) thổi trực tiếp vào túi vải từ phía buồng khí sạch (thổi ngược đảm bảo bụi dính ngoài túi lọc rơi xuống buồng lắng) . Các ống thổi khí nén được bố trí theo từng hang phía trên các hàng túi. Các xung khí hướng thẳng xuống các túi. Bụi này được lắng xuống đáy buồng lắng bụi và được xả ra ngoài bằng vít tải và van xả khí.

Bộ phận điều khiển thời gian cấp xung khí được cài đặt theo chu kỳ vòng tròn (15-25 giây).

III. THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỆ THỐNG LỌC BỤI THỊNH HƯNG HỆ 75KW

– Thông số máy lọc bụi:

+ Kích thước máy lọc bụi hệ 38kW (DxRxC): 6000x3000x8800 mm

+ Số túi vải tay áo: 300 túi. Kích thước túi: Ø150x2500mm

+ Số van điện từ rũ bụi: 30 cái. Loại van SCG353A041 G1 ½ AZCO

– Thông số quạt hút ly tâm:

+ Kích thước quạt (DxRxC): 3000x1600x2300 mm

+ Đường kính cánh: Ø1300mm, tốc độ quay 1250 vòng/phút

+ Công suất động cơ: 75kW; 380V/50Hz; 1450 vòng/phút

+ Gối bi 22316 bôi trơn bằng dầu

+ Cặp puly 5 rãnh Ø240×280

– Thông số động cơ hộp số vít tải và van chặn khí (3 động cơ):

+ Công suất động cơ: 2,2kW; 380V/50Hz; 75 vòng/phút

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *